Vật liệu chịu lửa là những vật liệu được thiết kế để duy trì tính chất và hình dạng của chúng ở nhiệt độ cao. Đây thường là những vật liệu có khả năng chịu nhiệt từ 500 độ C trở lên. Chúng bao gồm nhiều loại như gạch chịu lửa, bông khoáng rockwool, bê tông cách nhiệt chịu lửa, bông thủy tinh, … có ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây.
Trong ngành công nghiệp, chúng được sử dụng để lót lò nung kim loại, lò luyện kim, lò phản ứng, và lò chưng cất.
Trong dân dụng, chúng được sử dụng để thiết kế các thiết bị chống cháy và ngăn nhiệt, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong các môi trường nhiệt độ cao.
Loại Vật Liệu |
Mô Tả |
Ưu Điểm |
Gạch chịu lửa |
Được làm từ sạn sa mốt, bột sét và chất kết dính, nung ở nhiệt độ cao trong lò nung đặc biệt. |
Hiệu suất ổn đinh, độ bền cao, chịu nhiệt độ cao, chi phí bảo trì thấp |
Vật liệu chịu lửa đơn khối |
Cung cấp ở trạng thái chưa nung, lắp đặt trong nồi hơi và nung tại chỗ hoặc khi nồi hơi được đưa vào sử dụng. |
- |
Vật liệu đúc được (tiếp xúc nhiệt bức xạ) |
Được sử dụng khi tiếp xúc trực tiếp với nhiệt bức xạ, phải được nện chặt khi lắp đặt. |
Vật liệu chất lượng cao, chi phí bảo trì thấp, hiệu suất hiệu quả |
Vật liệu đúc được (không tiếp xúc nhiệt bức xạ) |
Được đặt ở những nơi không tiếp xúc trực tiếp với nhiệt bức xạ, lắp đặt như xây dựng bê tông. |
Hiệu suất hiệu quả, tuổi thọ hoạt động dài, độ bền cao, chi phí bảo trì thấp, độ chính xác cao về kích thước |
Lõi Chrome Plastic |
Kết hợp với đất sét, sử dụng trong xây dựng bức tường nước có đinh, nện vào các chốt thép và hàn vào ống. |
Kháng ăn mòn cao, độ chịu lửa cao, độ bền cao, độ bền nhiệt độ cao |
>>> Xem thêm: Tổng Quan Về Gạch Chịu Lửa
Thuật ngữ |
Mô tả |
Độ chịu lửa |
Là tính chất mà vật liệu chịu lửa sẽ biến dạng dưới tải trọng của chính nó và thường được xác định bởi thành phần của vật liệu được sử dụng. |
Độ xốp |
Khả năng chống lại sự tấn công hóa học (thường bởi nhiên liệu và nước). Giá trị độ xốp thấp có nghĩa là độ bền cao và khả năng dẫn nhiệt tốt. |
Độ bền chịu lửa |
Khả năng chịu tải nén, kéo và ứng suất cắt của vật liệu chịu lửa. |
Trọng lượng riêng |
Chủ yếu liên quan đến loại gạch chịu lửa, trọng lượng riêng liên quan đến trọng lượng của gạch. Gạch có trọng lượng riêng cao hơn sẽ có độ bền cao hơn. |
Nứt vỡ (Spalling) |
Một loại khiếm khuyết, còn được gọi là nứt gãy của vật liệu chịu lửa, do tải trọng nhiệt và/hoặc cơ học quá mức gây ra. |
Thay đổi tuyến tính vĩnh viễn |
Thay đổi vĩnh viễn trong tính chất của vật liệu chịu lửa chủ yếu do nhiệt độ cao gây ra. |
Độ dẫn nhiệt |
Chỉ ra đặc tính truyền nhiệt chung của vật liệu chịu lửa. |
Giãn nở nhiệt |
Một yếu tố quan trọng xác định khả năng của sản phẩm chịu lửa giãn nở trong nhiệt độ cao và co lại khi làm mát. |
Khối lượng riêng |
Được đo bằng trọng lượng của một thể tích nhất định của vật liệu chịu lửa và liên quan đến độ xốp rõ ràng của vật liệu được sử dụng. |
Loại Vật Liệu |
Mô tả |
Vật liệu axit |
Bao gồm đất sét, silica, quartz, đá sa thạch, gamister. |
Vật liệu trung tính |
Bao gồm chromite, graphite, plumbago, alumina. |
Vật liệu kiềm hoặc bazơ |
Bao gồm vôi, magnesia, zirconia. |